Bài 12: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 1 – Muốn cây màu đỏ hay màu xanh lam? hôm nay sẽ hướng dẫn bạn những mẫu câu cơ bản nhất để mua đồ, hỏi giá, trả tiền thối, và nói về mùi vị trong tiếng Trung.
Với các từ vựng quen thuộc như 支、斤、块、甜、酸、零钱, bạn sẽ tự tin hơn khi giao tiếp tại những nơi mua sắm ở Trung Quốc!
← Xem lại Bài 11 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 支 / zhī / (lượng từ) (chi): cây (dùng cho bút mực, bút chì…)
我买了一支圆珠笔。
Wǒ mǎi le yì zhī yuánzhūbǐ.
Tôi mua một cây bút bi.
你有两支笔吗?
Nǐ yǒu liǎng zhī bǐ ma?
Bạn có hai cây bút không?
2. 圆珠笔 / yuánzhūbǐ / (danh từ) (viên châu bút): bút bi
他用圆珠笔写字。
Tā yòng yuánzhūbǐ xiě zì.
Anh ấy dùng bút bi để viết.
这支圆珠笔是新的。
Zhè zhī yuánzhūbǐ shì xīn de.
Cây bút bi này là mới.
3. 红 / hóng / (tính từ) (hồng): đỏ
我喜欢红色的衣服。
Wǒ xǐhuān hóngsè de yīfu.
Tôi thích quần áo màu đỏ.
这支笔是红的。
Zhè zhī bǐ shì hóng de.
Cây bút này là màu đỏ.
4. 还是 / háishì / (liên từ) (hoàn thị): hay, hay là
你要红的还是蓝的?
Nǐ yào hóng de háishì lán de?
Bạn muốn cái đỏ hay cái xanh?
我们明天去还是后天去?
Wǒmen míngtiān qù háishì hòutiān qù?
Chúng ta đi vào ngày mai hay ngày mốt?
5. 蓝 / lán / (tính từ) (lam): xanh lam
他穿着蓝色的裤子。
Tā chuānzhe lánsè de kùzi.
Anh ấy mặc quần màu xanh lam.
我想买一支蓝笔。
Wǒ xiǎng mǎi yì zhī lán bǐ.
Tôi muốn mua một cây bút xanh.
6. 样 / yàng / (lượng từ) (dạng): loại, kiểu
这种样子很好看。
Zhè zhǒng yàngzi hěn hǎokàn.
Kiểu dáng này rất đẹp.
你喜欢哪一样?
Nǐ xǐhuān nǎ yí yàng?
Bạn thích loại nào?
7. 别的 / bié de / (đại từ) (biệt đích): cái khác
你还有别的吗?
Nǐ hái yǒu bié de ma?
Bạn còn cái gì khác không?
我想看看别的颜色。
Wǒ xiǎng kànkan bié de yánsè.
Tôi muốn xem màu khác.
8. 了 / le / (trợ từ): (trợ từ ngữ khí/hoàn thành)
我买了一本书。
Wǒ mǎi le yì běn shū.
Tôi đã mua một quyển sách.
他走了。
Tā zǒu le.
Anh ấy đi rồi.
9. 卖 / mài / (động từ) (mại): bán
这家店卖水果。
Zhè jiā diàn mài shuǐguǒ.
Cửa hàng này bán trái cây.
你们卖不卖笔?
Nǐmen mài bu mài bǐ?
Các bạn có bán bút không?
10. 再 / zài / (phó từ) (tái): thêm nữa, lại nữa
请再说一遍。
Qǐng zài shuō yí biàn.
Xin hãy nói lại lần nữa.
我再买一瓶水。
Wǒ zài mǎi yì píng shuǐ.
Tôi mua thêm một chai nước nữa.
11. 听 / tīng / (lượng từ) (lon): hộp, lon (dùng cho nước uống)
我买了一听可乐。
Wǒ mǎi le yì tīng kělè.
Tôi mua một lon coca.
这是一听果汁。
Zhè shì yì tīng guǒzhī.
Đây là một lon nước trái cây.
12. 一共 / yígòng / (phó từ) (nhất cộng): tổng cộng
一共多少钱?
Yígòng duōshǎo qián?
Tổng cộng bao nhiêu tiền?
我们一共有五个人。
Wǒmen yígòng yǒu wǔ gè rén.
Chúng tôi tổng cộng có 5 người.
13. 给 / gěi / (động từ) (cấp): đưa cho, cho
请给我一杯水。
Qǐng gěi wǒ yì bēi shuǐ.
Làm ơn cho tôi một cốc nước.
他给了我一本书。
Tā gěi le wǒ yì běn shū.
Anh ấy đã đưa cho tôi một quyển sách.
14. 零钱 / língqián / (danh từ) (linh tiền): tiền lẻ
你有零钱吗?
Nǐ yǒu língqián ma?
Bạn có tiền lẻ không?
他用零钱买了面包。
Tā yòng língqián mǎi le miànbāo.
Anh ấy dùng tiền lẻ mua bánh mì.
15. 找(钱) / zhǎo (qián) / (động từ) (trảo tiền): thối tiền, trả lại tiền thừa
我找你五块钱。
Wǒ zhǎo nǐ wǔ kuài qián.
Tôi thối lại bạn 5 tệ.
他找错钱了。
Tā zhǎo cuò qián le.
Anh ấy đã thối nhầm tiền.
16. 零 / líng / (số): số không, lẻ
我电话号码是五二零〇一。
Wǒ diànhuà hàomǎ shì wǔ èr líng líng yī.
Số điện thoại của tôi là 52001.
这个月没有零花钱了。
Zhè ge yuè méiyǒu línghuāqián le.
Tháng này không còn tiền lẻ tiêu vặt nữa rồi.
17. 数 / shǔ / (động từ) (sổ): đếm
我会数到一百。
Wǒ huì shǔ dào yì bǎi.
Tôi có thể đếm đến 100.
她正在数钱。
Tā zhèngzài shǔ qián.
Cô ấy đang đếm tiền.
18. 桔子 / júzi / (danh từ) (quất tử): quả quýt
我买了两斤桔子。
Wǒ mǎi le liǎng jīn júzi.
Tôi mua hai cân quýt.
桔子很甜。
Júzi hěn tián.
Quýt rất ngọt.
19. 斤 / jīn / (lượng từ) (cân): cân (1/2 kg)
我买了一斤苹果。
Wǒ mǎi le yì jīn píngguǒ.
Tôi mua một cân táo.
一斤是多少克?
Yì jīn shì duōshǎo kè?
Một cân là bao nhiêu gam?
20. 东西 / dōngxi / (danh từ) (đông tây): đồ vật, đồ đạc
我买了一些东西。
Wǒ mǎi le yìxiē dōngxi.
Tôi đã mua một vài thứ.
桌子上有很多东西。
Zhuōzi shàng yǒu hěn duō dōngxi.
Trên bàn có rất nhiều đồ.
21. 甜 / tián / (tính từ) (điềm): ngọt
这个蛋糕很甜。
Zhè ge dàngāo hěn tián.
Cái bánh này rất ngọt.
我不喜欢太甜的东西。
Wǒ bù xǐhuān tài tián de dōngxi.
Tôi không thích đồ quá ngọt.
22. 尝 / cháng / (động từ) (thường): nếm
你尝一下这个汤吧。
Nǐ cháng yíxià zhè ge tāng ba.
Bạn nếm thử món canh này đi.
她正在尝水果。
Tā zhèngzài cháng shuǐguǒ.
Cô ấy đang nếm trái cây.
23. 西红柿 / xīhóngshì / (danh từ) (tây hồng thị): cà chua
我不喜欢吃西红柿。
Wǒ bù xǐhuān chī xīhóngshì.
Tôi không thích ăn cà chua.
西红柿可以做汤。
Xīhóngshì kěyǐ zuò tāng.
Cà chua có thể nấu súp.
24. 怎么 / zěnme / (đại từ) (chẩm ma): thế nào, sao
你怎么来了?
Nǐ zěnme lái le?
Sao bạn lại đến rồi?
这个字怎么读?
Zhè ge zì zěnme dú?
Chữ này đọc như thế nào?
25. 新鲜 / xīnxiān / (tính từ) (tân tiên): tươi mới
这些水果很新鲜。
Zhèxiē shuǐguǒ hěn xīnxiān.
Những quả này rất tươi.
我喜欢吃新鲜的鱼。
Wǒ xǐhuān chī xīnxiān de yú.
Tôi thích ăn cá tươi.
26. 摘 / zhāi / (động từ) (trích): hái, bẻ
他在山上摘苹果。
Tā zài shān shàng zhāi píngguǒ.
Anh ấy đang hái táo trên núi.
请不要摘花。
Qǐng búyào zhāi huā.
Xin đừng hái hoa.
27. 酸 / suān / (tính từ) (toan): chua
这个橙子有点酸。
Zhè ge chéngzi yǒudiǎn suān.
Quả cam này hơi chua.
你喜欢酸的味道吗?
Nǐ xǐhuān suān de wèidào ma?
Bạn có thích vị chua không?
28. 辆 / liàng / (lượng từ) (lượng): chiếc (dùng cho xe cộ)
我有一辆自行车。
Wǒ yǒu yí liàng zìxíngchē.
Tôi có một chiếc xe đạp.
他买了一辆新车。
Tā mǎi le yí liàng xīnchē.
Anh ấy mua một chiếc xe mới.
29. 自行车 / zìxíngchē / (danh từ) (tự hành xa): xe đạp
我每天骑自行车上学。
Wǒ měitiān qí zìxíngchē shàngxué.
Tôi đi học bằng xe đạp mỗi ngày.
他会修自行车。
Tā huì xiū zìxíngchē.
Anh ấy biết sửa xe đạp.
30. 铅笔 / qiānbǐ / (danh từ) (duyên bút): bút chì
她用铅笔写字。
Tā yòng qiānbǐ xiězì.
Cô ấy dùng bút chì để viết.
这是一支红色的铅笔。
Zhè shì yì zhī hóngsè de qiānbǐ.
Đây là một cây bút chì màu đỏ.
31. 苹果 / píngguǒ / (danh từ) (bình quả): táo
我想吃一个苹果。
Wǒ xiǎng chī yí gè píngguǒ.
Tôi muốn ăn một quả táo.
苹果很新鲜。
Píngguǒ hěn xīnxiān.
Táo rất tươi.
32. 凉 / liáng / (tính từ) (lương): mát, nguội
今天的天气很凉快。
Jīntiān de tiānqì hěn liángkuai.
Thời tiết hôm nay rất mát.
汤凉了,快吃吧。
Tāng liáng le, kuài chī ba.
Canh nguội rồi, ăn nhanh đi.
33. 热 / rè / (tính từ) (nhiệt): nóng
今天很热。
Jīntiān hěn rè.
Hôm nay trời nóng.
请给我一杯热水。
Qǐng gěi wǒ yì bēi rè shuǐ.
Làm ơn cho tôi một cốc nước nóng.
34. 短 / duǎn / (tính từ) (đoản): ngắn
这条裤子太短了。
Zhè tiáo kùzi tài duǎn le.
Cái quần này quá ngắn rồi.
我的头发剪短了。
Wǒ de tóufa jiǎn duǎn le.
Tóc tôi đã được cắt ngắn.
Danh từ riêng
青岛 / Qīngdǎo / (danh từ riêng) (Thanh Đảo): tên một thành phố của Trung Quốc
Ngữ pháp
1. 一样一支。
/ Yīyàng yì zhī. /
Mỗi loại một cái.
这里的 “一样” 表示 “每一种”,其后的数量词表示需要的数量。
Ở đây “一样” có nghĩa là “mỗi loại”, từ chỉ số lượng theo sau nó chỉ số lượng cần thiết.
2. 不要了。
/ Bú yào le. /
Không cần nữa.
语气助词 “了” 在此表示变化。
Ở đây trợ từ ngữ khí “了” chỉ sự thay đổi.
3. 哪儿卖啤酒?
/ Nǎr mài píjiǔ? /
Ở đâu bán bia?
“哪儿卖” 用来询问什么东西在什么地方卖。
“哪儿卖” được dùng để hỏi thứ gì được bán ở đâu.
4. 给你钱。
/ Gěi nǐ qián. /
Cho bạn tiền.
这是个双宾句。“钱” 表物,是直接宾语;“你” 表人,是间接宾语。
Đây là câu có hai tân ngữ.
- “钱” chỉ đồ vật, là tân ngữ trực tiếp;
- “你” chỉ người, là tân ngữ gián tiếp.
5. 不甜不要钱。
/ Bù tián bú yào qián. /
Không ngọt thì không lấy tiền.
此句为紧缩句,意思是 “如果橘子不甜,我就不要你的钱”。
Đây là câu phức rút gọn, có nghĩa tương đương với câu:
“如果橘子不甜,我就不要你的钱。”
→ Nếu quýt không ngọt thì tôi không lấy tiền của bạn.
6. 怎么卖?
/ Zěnme mài? /
Bán thế nào? (Bao nhiêu tiền?)
用来询问价钱。
Câu này được dùng để hỏi giá tiền.
1. “的” 字结构 – Cấu trúc có từ 的
名词、 人称代词、 形容词等后边加上“的”,可以组成“的”字结构。“的”字结构使用起来相当于一个名词。例如:
Danh từ, đại từ nhân xưng, tính từ kết hợp với 的 tạo thành cấu trúc có từ 的.
Cấu trúc này được dùng như danh từ.
Ví dụ:
① 这本书是西蒙的。
/ Zhè běn shū shì Xīméng de. /
→ Quyển sách này là của Simon.
(西蒙的 = 西蒙的书)
② A: 这本书是你的吗?
B: 不是,我的在桌子上边。
/ A: Zhè běn shū shì nǐ de ma?
B: Bú shì, wǒ de zài zhuōzi shàngbian. /
→ A: Quyển sách này là của bạn à?
→ B: Không phải, quyển của mình ở trên bàn.
(我的 = 我的书)
③ 大的三块钱一个。
/ Dà de sān kuài qián yí gè. /
→ Loại to ba tệ một cái.
(大的 = 大的橘子)
2. 选择疑问句 – Câu hỏi lựa chọn
用连词“还是”连接两种可能的答案构成的疑问句,叫选择疑问句。例如:
Câu hỏi lựa chọn là câu hỏi dùng liên từ 还是 để nối hai lựa chọn có khả năng xảy ra.
Ví dụ:
① A: 你去还是我去?
B: 我去吧。
/ A: Nǐ qù háishì wǒ qù?
B: Wǒ qù ba. /
→ A: Bạn đi hay mình đi?
→ B: Mình đi nhé.
② A: 你回家还是去商店?
B: 我回家。
/ A: Nǐ huí jiā háishì qù shāngdiàn?
B: Wǒ huí jiā. /
→ A: Bạn về nhà hay đi cửa hàng?
→ B: Mình về nhà.
③ A: 你要红的还是蓝的?
B: 我要红的。
/ A: Nǐ yào hóng de háishì lán de?
B: Wǒ yào hóng de. /
→ A: Bạn lấy cái đỏ hay cái xanh?
→ B: Mình lấy cái đỏ.
④ A: 你下午去图书馆还是晚上去?
B: 我晚上去。
/ A: Nǐ xiàwǔ qù túshūguǎn háishì wǎnshang qù?
B: Wǒ wǎnshang qù. /
→ A: Bạn đi thư viện buổi chiều hay buổi tối?
→ B: Mình đi buổi tối.
“是” 字句的选择疑问句形式如下:
Với câu có từ 是, thì câu hỏi lựa chọn có hình thức như sau:
⑤ A: 这是你的书还是他的?
B: 这是他的书。
/ A: Zhè shì nǐ de shū háishì tā de?
B: Zhè shì tā de shū. /
→ A: Đây là sách của bạn hay của cậu ấy?
→ B: Đây là sách của cậu ấy.
⑥ A: 你是日本人还是韩国人?
B: 我是日本人。
/ A: Nǐ shì Rìběnrén háishì Hánguórén?
B: Wǒ shì Rìběnrén. /
→ A: Bạn là người Nhật hay người Hàn?
→ B: Tôi là người Nhật.
3. 钱的计算 – Cách nói số tiền
人民币的单位是“元”“角”“分”,口语里常用“块”“毛”“分”。钱数的读法如下:
Các đơn vị của Nhân dân tệ là 元 (yuán), 角 (jiǎo) và 分 (fēn),
nhưng trong văn nói chúng thường được gọi là 块 (kuài), 毛 (máo) và 分 (fēn).
Số tiền | Cách đọc | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt |
10.00 元 | 十元(块) | shí yuán (kuài) | 10 đồng |
10.50 元 | 十元(块)五角(毛) | shí yuán (kuài) wǔ jiǎo (máo) | 10 đồng 5 hào |
10.58 元 | 十元(块)五角(毛)八(分) | shí yuán (kuài) wǔ jiǎo (máo) bā fēn | 10 đồng 5 hào 8 xu |
10.09 元 | 十元(块)零九分 | shí yuán (kuài) líng jiǔ fēn | 10 đồng 9 xu |
Ghi chú:
“角 (毛)”、“分”在末位时可以省略不说。
→ Khi là đơn vị cuối cùng, 角 (毛) và 分 có thể được lược bỏ.
如果只有“元(块)”、“角(毛)”、“分”一个单位的话,口语中常在最后加上“钱”。
→ Nếu chỉ có một đơn vị (như 元, 角, 分), trong văn nói thường thêm chữ “钱” ở cuối.
Ví dụ:
10.00 元 → 十块钱
/ shí kuài qián / → 10 đồng tiền
0.50 元 → 五毛钱
/ wǔ máo qián / → 5 hào tiền
0.05 元 → 五分钱
/ wǔ fēn qián / → 5 xu
Chú ý:
(1) “2” 单用时,常说“两”。例如:
Khi “2” đứng một mình, thường nói là “两” (liǎng). Ví dụ:
Số tiền | Cách đọc | Pinyin |
2.00 元 | 两块 | liǎng kuài |
0.20 元 | 两毛 | liǎng máo |
0.02 元 | 两分 | liǎng fēn |
(2) “2” 在数字末尾时,常说“二”。例如:
Khi “2” đứng ở cuối số, thường nói là “二” (èr). Ví dụ:
Số tiền | Cách đọc | Pinyin |
2.20 元 | 两块二 | liǎng kuài èr |
2.22 元 | 两块二毛二 / 两块两毛二 | liǎng kuài èr máo èr / liǎng kuài liǎng máo èr |
12.02 元 | 十二块零二 | shí’èr kuài líng èr |
Bài học
1. 在商店 Tại cửa hàng
保罗: 买两支圆珠笔。
Bǎoluó: Mǎi liǎng zhī yuánzhūbǐ.
Paul: Mua hai cây bút bi.
售货员: 要红的还是要蓝的?
Shòuhuòyuán: Yào hóng de háishì yào lán de?
Nhân viên bán hàng: Muốn màu đỏ hay màu xanh?
保罗: 一样一支。
Bǎoluó: Yí yàng yì zhī.
Paul: Một cái mỗi màu.
售货员: 还要别的吗?
Shòuhuòyuán: Hái yào bié de ma?
Nhân viên bán hàng: Còn muốn gì khác không?
保罗: 不要了。
Bǎoluó: Bú yào le.
Paul: Không cần nữa.
2.
保罗: 请问,哪儿卖啤酒?
Bǎoluó: Qǐngwèn, nǎr mài píjiǔ?
Paul: Xin hỏi, chỗ nào bán bia?
售货员: 那儿卖。
Shòuhuòyuán: Nàr mài.
Nhân viên bán hàng: Bán ở đằng kia.
保罗: 有青岛啤酒吗?
Bǎoluó: Yǒu Qīngdǎo píjiǔ ma?
Paul: Có bia Thanh Đảo không?
售货员: 有,要几瓶?
Shòuhuòyuán: Yǒu, yào jǐ píng?
Nhân viên bán hàng: Có, muốn mấy chai?
保罗: 要四瓶,再要两听可口可乐。
Bǎoluó: Yào sì píng, zài yào liǎng tīng Kěkǒukělè.
Paul: Lấy bốn chai, thêm hai lon Coca-Cola.
3.
保罗: 一共多少钱?
Bǎoluó: Yígòng duōshao qián?
Paul: Tổng cộng bao nhiêu tiền?
售货员: 十九块四。
Shòuhuòyuán: Shíjiǔ kuài sì.
Nhân viên bán hàng: 19 tệ 4 hào.
保罗: 给你钱。
Bǎoluó: Gěi nǐ qián.
Paul: Gửi bạn tiền.
售货员: 您有零钱吗?
Shòuhuòyuán: Nín yǒu língqián ma?
Nhân viên bán hàng: Anh có tiền lẻ không?
保罗: 没有。
Bǎoluó: Méiyǒu.
Paul: Không có.
售货员: 您这是五十块,找您三十块零六毛,请数一下儿。
Shòuhuòyuán: Nín zhè shì wǔshí kuài, zhǎo nín sānshí kuài líng liù máo, qǐng shǔ yíxiàr.
Nhân viên bán hàng: Đây là 50 tệ, trả lại bạn 30 tệ 6 hào, xin đếm lại một chút.
4. 在市场 Tại chợ
直美: 橘子多少钱一斤?
Zhǐměi: Júzi duōshao qián yì jīn?
Trực Mỹ: Quýt bao nhiêu tiền một cân?
卖东西的: 大的三块钱一斤,小的十块钱四斤。
Mài dōngxī de: Dà de sān kuài qián yì jīn, xiǎo de shí kuài qián sì jīn.
Người bán hàng: Loại to ba tệ một cân, loại nhỏ mười tệ bốn cân.
直美: 甜不甜?
Zhǐměi: Tián bu tián?
Trực Mỹ: Ngọt không?
卖东西的:您尝一尝,不甜不要钱。
Mài dōngxī de: Nín cháng yìxiàr, bù tián bú yào qián.
Người bán hàng: Bạn nếm thử đi, không ngọt thì không lấy tiền.
5.
直美: 西红柿怎么卖?
Zhǐměi: Xīhóngshì zěnme mài?
Trực Mỹ: Cà chua bán thế nào?
卖东西的: 一斤三块八。
Mài dōngxī de: Yì jīn sān kuài bā.
Người bán hàng: Một cân ba tệ tám.
直美: 新鲜不新鲜?
Zhǐměi: Xīnxiān bu xīnxiān?
Trực Mỹ: Tươi không?
卖东西的: 这是今天早上摘的,新鲜极了。
Mài dōngxī de: Zhè shì jīntiān zǎoshang zhāi de, xīnxiān jí le.
Người bán hàng: Đây là hái sáng nay, tươi lắm đấy!
→Thông qua bài học này, bạn đã nắm được cách sử dụng các cấu trúc như 一共多少钱, 找钱, 甜不甜, 怎么卖, cùng các mẫu câu hỏi lựa chọn với 还是 – vô cùng thiết thực cho các tình huống mua bán.
Ngoài ra, việc hiểu cách dùng lượng từ như 支、斤、块、辆 cũng giúp bạn miêu tả chính xác số lượng đồ vật khi mua sắm.
→ Xem tiếp Bài 13 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1